Học tiếng Anh cơ bản trên mạng: Mẹo phát âm /s/ và /z/

Thảo luận trong 'Giáo Dục - Việc Làm - Sách' bắt đầu bởi tranduyhung, 13/7/16.

Liên kết hữu ích: Đăng tin rao vặt | đăng tin rao vặt miễn phí

  1. tranduyhung

    tranduyhung Thành Viên Mới

    Tham gia ngày:
    25/5/16
    Bài viết:
    9
    Đã được thích:
    0
    Hai âm /s/ và /z/ đã trở nên rất quen thuộc với người học tiếng Anh bởi chúng được sử dụng rất nhiều trong các từ vựng tiếng Anh giao tiếp. Cùng tìm hiểu mẹo phát âm hai âm quan trọng này.
    Cùng học tiếng Anh cơ bản trên mạng của Wow qua trang hoctienganhgiaotiephieuqua.com. Dưới đây là cách phát âm của hai âm /s/ và /z/:

    1. Âm /s/

    Hình vẽ:

    [​IMG]

    Âm /s/ là phụ âm vô thanh (voiceless consonant) được tạo ra giữa lưỡi và chân răng. Bạn để mặt lưỡi chạm vào chân răng bên trong, hai hàm răng để hờ nhỏ (gần như chạm vào nhau). Sau đó đẩy hơn ra, sẽ có tiếng “xì xì” chính là âm /s/.

    * Mẹo:

    Khi hướng dẫn cho học viên của mình, các giảng viên lớp học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả đưa hình ảnh thú vị vào cho các bạn trong việc học: Hãy tưởng tượng bạn đang cho em bé đi tiểu và phải xi tè cho em bé. Và âm /s/ cũng nghe gần như âm thanh đó.


    Vậy là khi nói đến âm /s/, học viên sẽ nhớ đến âm thanh hay hình ảnh cho em bé đi vệ sinh.

    Một số từ có âm /s/ cho bạn luyện tập:

    Âm /s/ ở đầu:

    See: nhìn

    Son: Con trai (của bố mẹ)

    Soap: xà phòng tắm

    So: vì vậy

    Lưu ý: Không phải chữ “s” đầu đều đọc là /s/. Ví dụ:

    Sugar: đường

    Ship: Thuyền

    Shoes: Giày

    Âm /s/ ở giữa:

    Sister: chị gái

    Sensible: có thể cảm nhận được

    Exciting: hứng thú

    Âm /s/ ở cuối:

    Yes: Vâng, dạ, đúng

    Crease: nếp nhăn, nếp gấp

    Peace: hòa bình

    2. Âm /z/

    Hình vẽ:

    [​IMG]

    Với âm /z/, khẩu hình cũng khá giống âm /s/, tuy nhiên có sự khác biệt là âm /z/ là âm hữu thanh, do đó cổ họng rung, âm từ cổ họng phát ra đẩy theo làn hơi, xuyên qua khoảng trống nhỏ giữa hàm răng trên và răng dưới để thoát ra ngoài.

    * Mẹo:

    Khi học viên học đến âm này, giảng viên gợi mở cho học viên hãy liên tưởng đến âm thanh của tiếng vỗ cánh loài côn trùng như ong, bọ rùa,… Âm /z/ nghe khá giống với âm thanh này.

    Một số từ có âm /z/ để cho các bạn luyện tập:

    Âm /z/ ở đầu:

    Zoo: Sở thú

    Zebra: Ngựa vằn

    Zulu: Một tộc người ở Nam Phi

    Âm /z/ ở giữa:

    Bizarre: kỳ quái, kỳ lại

    Pizza: món piza

    Âm /z/ ở cuối:

    Goes: Đi (chia động từ số ít)

    Sees: Nhìn (chia động từ số ít)

    >> học nói tiếng Anh giao tiếp


    3. Cách phát âm từ đuôi -s, -es

    Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:

    – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/

    E.g.

    Stops / stɒps/

    Topics / 'tɒpiks

    Laughes / lɑ:fs/

    Để ghi nhớ cách phát âm này, bạn có thể gắn với một câu nói vui sau: Thằng Fi Phải Kiếm Tiền.

    – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

    E.g.

    washes /wɒ∫iz/

    Watches / wɒt∫iz/

    Lưu ý trong cách phát âm tiếng Anh chuẩn này là đuôi -es đọc là /-iz/ được tính là một âm tiết.

    – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

    E.g.

    Plays / pleiz/
     

Chia sẻ trang này