giáo trình minano nihongo ngữ pháp bài 14

Thảo luận trong 'Giáo Dục - Việc Làm - Sách' bắt đầu bởi hoamy171994, 18/8/16.

Liên kết hữu ích: Đăng tin rao vặt | đăng tin rao vặt miễn phí

  1. hoamy171994

    hoamy171994 Thành Viên Mới

    Tham gia ngày:
    18/8/16
    Bài viết:
    38
    Đã được thích:
    0
    Nơi ở:
    ha noi
    Web:
    >>>> Trung tâm tiếng nhật
    Về nguồn gốc ngữ văn của ngôn ngữ, các học giả có những nhìn nhận rất khác nhau. Một số học giả cho rằng tiếng Nhật thuộc họ Ural-Altaic ở phương Bắc cùng với tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và Triều Tiên, trong khi đó một số học giả lại khẳng định rằng nó là một thành viên của họ Tây Tạng-Miến Điện hoặc Mã lai-Polynexia ở phương Nam và những người khác lại khẳng định rằng nó có xuất xứ từ sự pha trộn của cả hai
    I. NGỮ PHÁP 1

    てけい(THỂ TE)

    Trước giờ chắc hẳn các bạn khi học động từ đều chỉ học qua chứ không hề để ý là động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm. Trước khi vào thể て, các bạn cần phải nắm vững và biết cách phân biệt động từ nào ở nhóm nào.

    A CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ

    1) ĐỘNG TỪ NHÓM I

    Động từ nhóm I là những động từ có đuôi là cột い(trước ます tức là những chữ sau đây:
    い, し, ち, り, ひ, ぎ, き, に...

    Ví dụ:
    あそびます : đi chơi
    よびます : gọi
    のみます : uống
    ...........
    Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột い nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều.

    Ví dụ:
    あびます : tắm (thuộc nhóm II)
    かります : mượn (thuộc nhóm II)
    きます : đến (thuộc nhóm III)

    2) ĐỘNG TỪ NHÓM II

    Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột え(trước ます tức là những chữ sau đây:
    え, せ, け, ね, て, べ.....

    Ví dụ:
    たべます : ăn
    あけます : mở
    ..........
    Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ (ít ra là tới thời điểm Hira đang học) .

    3) ĐỘNG TỪ NHÓM III

    Động từ nhóm III được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ し, và khi bỏ ます và し ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.

    Ví dụ: bỏ ます

    : học ---------------> : việc học
    べんきょうします : học ---------------> べんきょう : việc học
    : mua sắm --------------> : sự mua sắm
    かいものします : mua sắm --------------> かいもの : sự mua sắm
    .......

    Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し nhưng không phải là danh động từ.

    Ví dụ:
    はなします : nói chuyện.
    .............

    [​IMG]
    Đăng kí Học tiếng nhật sơ cấp 2 tại đây
    B THỂ TE

    Vậy thể Te là gì ? Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ các bạn đã học qua động từ nhưng ở thể ます, và những động từ đó có đuôi là ます. Và bây giờ thể Te chính là từ thể masu chuyển thành dựa vào một số quy tắc. Đây là quy tắc cơ bản:

    1) ĐỘNG TỪ NHÓM I

    Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm I, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất.
    * Những động từ có đuôi là き, các bạn sẽ đổi thành いて.

    Ví dụ:
    bỏ ます, đổi き thành いて

    : viết -------------------------------->
    かきます : viết --------------------------------> かいて
    : nghe------------------------------->
    ききます : nghe-------------------------------> きいて
    : đi bộ------------------------------->
    あるきます : đi bộ -------------------------------> あるいて

    * Những động từ có đuôi là ぎ các bạn sẽ đổi thành いで.

    Ví dụ:
    bỏ ます, đổi き thành いで

    : bơi ---------------------------------------------->
    およぎます  : bơi ----------------------------------------------> およいで
    : vội vã-------------------------------------------->
    いそぎます : vội vã -------------------------------------------> いそいで

    * Những động từ có đuôi là み, び các bạn sẽ đổi thành んで

    Ví dụ:
    bỏ ます, み,(び . Thêm んで

    : uống --------------------------------------->
    のみます : uống ---------------------------------------> のんで
    : gọi --------------------------------------->
    よびます : gọi ---------------------------------------> よんで
    : đọc --------------------------------------->
    よみます : đọc ---------------------- ----------------> よんで

    Đối với hai động từ よびます và よみます thì khi chia thể て, các bạn phải xem xét ngữ cảnh của câu để biết được nó là động từ よびます hay động từ よみます.

    * Những động từ có đuôi là い, ち, り các bạn đổi thành って (không biết phải viết sao

    Ví dụ:
    bỏ ,,( ,( . Thêm

    :quẹo ---------------------------------------->
    まがります :quẹo ----------------------------------------> まがって
    : mua ---------------------------------------->
    かいます : mua ----------------------------------------> かって
    : leo ---------------------------------------->
    のぼります : leo -----------------------------------------> のぼって
    : biết ----------------------------------------->
    しります : biết -----------------------------------------> しって

    * Những động từ có đuôi là し thì chỉ cần thêm て

    Ví dụ:
    bỏ ます thêm て

    : ấn ----------------------->
    おします : ấn -----------------------> おして
    : gửi----------------------->
    だします : gửi ----------------------> だして
    : tắt----------- ----------->
    けします : tắt-----------------------> けして
    [​IMG]
    * Riêng động từ いきます do là động từ đặc biệt của nhóm I nên sẽ chia như sau:
    bỏ ます, き. Thêm

    : đi--------------------------------->
    いきます  : đi---------------------------------> いって

    2) ĐỘNG TỪ NHÓM II

    - Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm II, và đây là nhóm có cách chia đơn giản nhất.
    * Đối với động từ nhóm II, các bạn chỉ cần bỏ ます thêm て.

    Ví dụ:
    bỏ thêm

    : ăn ------------------------------->
    たべます : ăn -------------------------------> たべて
    : mở ------------------------------->
    あけます : mở -------------------------------> あけて
    : bắt đầu---------------------------->
    はじめます :bắt đầu ---------------------------> はじめて

    * Một số động từ sau đây là động từ đặc biệt thuộc nhóm II, cách chia như sau:

    bỏ ます thêm て

    : tắm---------------------------->
    あびます     : tắm----------------------------> あびて
    : có thể------------------------->
    できます : có thể---------------------> できて
    : có------------------------------>
    います : có------------------------------> いて
    : thức dậy---------------------->
    おきます : thức dậy----------------------> おきて
    : xuống (xe)------------------>
    おります : xuống (xe)------------------> おりて
    : mượn------------------------->
    かります : mượn-------------------------> かりて

    3)ĐỘNG TỪ NHÓM III

    - Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm III. Và nhóm này cách chia cũng vô cùng đơn giản.

    Ví dụ:
    bỏ ます thêm て

    : làm, vẽ --------------------------->
    します    : làm, vẽ --------------------------->して
    : đi dạo --------------------------->
    さんぽします : đi dạo --------------------------->さんぽして
    :học ---------------------------->
    べんきょうします : học --------------------------->べんきょうして
    Đây là động từ đặc biệt nhóm III:
    : đi -------------------->
    きます : đi --------------------> きて

    II. NGỮ PHÁP 2:

    - Yêu cầu ai làm gì đó: Động từ trong mẫu câu này được chia thể て, thể các bạn vừa mới học.
    Vて + ください : Yêu cầu ai làm gì đó.

    Ví dụ:
    ここ に なまえ と じゅうしょ を かいて ください

    (Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này)

    わたし の まち を きて ください

    (Hãy đến thành phố của tôi)

    III. NGỮ PHÁP 3:

    - Diễn tả hành động đang làm ( tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh ấy mà)
    Vて + います : khẳng định
    Vて + いません : phủ định

    Ví dụ:
    * ミラー さん は いま でんわ を かけて います

    (Anh Mira đang gọi điện thoại)

    * いま あめ が ふって います か

    (Bây giờ mưa đang rơi phải không ?)
    + はい、 ふって います

    (Ừ, đúng vậy)
    + いいえ、 ふって いません

    (Không, không có mưa)


    IV. NGỮ PHÁP 4:
    - Hỏi người khác rằng mình có thể làm điều gì đó cho họ không ?
    Vます + ましょう +か

    Ví dụ:
    かさ を かし ましょう か

    (Tôi cho bạn mượn một cây dù nhé ?)
    すみません 。 おねがいし ます

    (Vâng, làm ơn.)
    Tham khảo: Các khóa học tiếng nhật tại đây
    -----------------------------------------------------------
    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ
    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: [email protected]
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
     

Chia sẻ trang này