Các tục ngữ trong tiếng Đức

Thảo luận trong 'Giáo Dục - Việc Làm - Sách' bắt đầu bởi hiep_lmt, 13/11/17.

Liên kết hữu ích: Đăng tin rao vặt | đăng tin rao vặt miễn phí

  1. hiep_lmt

    hiep_lmt Thành Viên Mới

    Tham gia ngày:
    1/4/16
    Bài viết:
    58
    Đã được thích:
    0
    Web:
    Tục ngữ tiếng Đức gọi là Sprichwort. Đó thường là những câu hoàn chỉnh, có ý nghĩa trọn vẹn, nói lên hoặc một nhận xét về tâm lý, hoặc một lời phê phán, khen hay chê, hoặc là một câu khuyên nhủ hay kinh nghiệm về nhận thức tự nhiên hoặc xã hội … Cùng học tiếng Đức online qua các tục ngữ tiếng Đức dưới đây nhé!

    >> Xem thêm: Chia sẻ kinh nghiệm thi tiếng Đức DSH B1

    >> Xem thêm: Học từ vựng tiếng Đức với chủ đề thời tiết và màu sắc

    >> Xem thêm: Luyện thi tiếng Đức B2


    [​IMG]

    Các tục ngữ tiếng Đức

    Harte Schale, weicher Kern: Khẩu xà, tâm Phật

    Aller Anfang ist schwer: vạn sự khởi đầu nan

    Aller guten Dinge sind drei: quá tam ba bận

    Allzu klug ist dumm: khéo để cái méo ra ngoài / khôn lắm chết non

    Alte Liebe rostet nicht: tình cũ không rủ cũng đến

    Angriff ist die beste Verteidigung: tấn công là cách phòng thủ tốt nhất

    Auge um Auge, Zahn um Zahn: nợ máu trả bằng máu

    Aus den Augen, aus dem Sinn: xa mặt cách lòng

    Besser ein Spatz in der Hand als eine Taube auf dem Dach: méo mó có hơn không

    Blut ist dicker als Wasser: máu loãng còn hơn nước lã

    Zu viele Köche verderben den Brei: Lắm thầy thối ma, lắm cha con khó lấy chồng

    Leere Wagen klappern am meisten: Thùng rỗng kêu to

    Wenn die Katze aus dem Haus ist, tanzen die Mäuse auf dem Tisch: vắng chúa nhà, gà vọc niêu tôm

    Wenn man unter Wölfen ist, muss man mit ihnen heulen: đi với Phật mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy

    Das Leben ist kein Ponyhof: đời không như là mơ!

    Der Apfel fällt nicht weit vom Stamm / Wie der Vater so der Sohn: giỏ nhà ai quai nhà nấy / cha nào con nấy

    Jeder Topf hat einen Deckel: nồi nào úp vung nấy

    Die Schönheit liegt im Augen des Betrachters / Über Geschmack lässt sich nicht
    streiten: vẻ đẹp nằm trong mắt kẻ si tình / trăm người trăm vị

    Die Welt ist ein Dorf: quả đất tròn

    Es ist nicht alles Gold, was glänzt: không phải những gì óng ánh đều là vàng

    Gegensätze ziehen sich an: cực trái dấu luôn hút nhau bằng lực mạnh nhất

    Geld regiert die Welt: Tiền của là chúa muôn đời

    Gleich und Gleich gesellt sich gern: ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

    Hunde, die bellen, beißen nicht: chó sủa là chó không cắn / kẻ hăm dọa nhiều không đáng lo ngại

    Irren ist menschlich: đời người ai cũng phạm sai lầm

    Kindermund tut Wahrheit kund: đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ

    Kommt Zeit, kommt Rat: đến đâu hay đến đó

    [​IMG]

    Lachen ist die beste Medizin: một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ

    Lange Rede, kurzer Sinn: nói gần nói xa chẳng qua nói thật

    Lügen haben kurze Beine: cái kim trong bọc lâu ngày sẽ lòi ra

    Man muss das Eisen schmieden, solange es heiß ist: rèn sắt khi còn nóng

    Not macht erfinderisch: cái khó ló cái khôn

    Reisen bildet: đi một ngày đàng, học một sàng khôn

    Schönheit vergeht, Tugend besteht: tốt gỗ hơn tốt nước sơn

    Steter Tropfen höhlt den Stein: nước chảy đá mòn

    Stille Wasser sind tief: nước lặng là nước rất sâu

    Übung macht den Meister: có công mài sắt có ngày nên kim

    Unter den Blinden ist der Einäugige König: thằng chột làm vua xứ mù

    Was du heute kannst besorgen, verschiebe nicht auf morgen: việc hôm nay chớ để ngày mai
    Weggegangen, Platz vergangen: đi ăn cỗ, về mất chỗ!

    Wenn man vom Teufel spricht, kommt er: vừa nhắc Tào Tháo, Tào Tháo tới

    Wenn 2 sich streiten, freut sich der Dritte: duật bạng tương tranh, ngư nhân đắc lợi

    Wer anderen eine Grube gräbt, fällt selbst hinein: nhổ nước bọt lên trời, nước bọt sẽ rơi uống mặt /ai ngậm máu phun người, bẩn miệng mình trước

    Wer die Wahl hat, hat die Qual: lắm mối tối nằm không

    Wer einmal lügt, dem glaubt man nicht, selbst wenn er die Wahrheit spricht: một lần bất tín, vạn lần bất tin

    Wer nicht wagt, der nicht gewinnt: không vào hang cọp, sao bắt được cọp con

    Wer Wind sät, wird Sturm ernten: ai gieo gió, kẻ ấy gặt bão

    Wer glaubt’s, wird selig: tin thì đổ thóc giống mà ăn!

    [​IMG]

    Wie du mir, so ich dir: có qua có lại mới toại lòng nhau

    Wo Rauch ist, ist auch Feuer: không có lửa sao có khói

    Zeit heilt alle Wunden: thời gian chữa lành mọi vết thương / thầy thuốc tốt nhất là thời gian

    Kleine Geschenke erhalten die Freundschaft: quà nhỏ củng cố tình bạn

    Zeit ist Geld: thì giờ là tiền bạc

    Alle Wege führen nach Rom: mọi con đường đều dẫn đến thành Rom (có nhiều cách để giải quyết một vấn đề)

    Auch ein blindes Huhn findet mal ein Korn: gà mái mù cũng (tìm) mổ được hạt thóc

    Aus den Federn erkennt man den Vogel: con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
    Wie gewonnen, so zerronnen: dễ được thì dễ mất

    Nguồn: internet
     

Chia sẻ trang này