Thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài - Bạn cần lưu ý những gì

Thảo luận trong 'Nước hoa - Mỹ phẩm khác' bắt đầu bởi nguyenngocdung, 1/6/17.

Liên kết hữu ích: Đăng tin rao vặt | đăng tin rao vặt miễn phí

  1. nguyenngocdung

    nguyenngocdung Thành Viên Mới

    Tham gia ngày:
    1/10/16
    Bài viết:
    194
    Đã được thích:
    0
    Hiện nay, nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, hình thành rất nhiều loại hình doanh nghiệp, kéo theo đó các nhà đầu tư nước ngoài bắt đầu đẩy mạnh đầu tư vào thị trường Việt Nam, đặc biệt là việc thành lập các công ty 100 vốn nước ngoài. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài.

    Thứ nhất, là người nước ngoài có ý định đầu tư tại Việt Nam thông qua hoạt động thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài thì phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong đó, một số trường hợp nhà đầu tư nước ngoài cần phải đăng ký chủ trương đầu tư với UBND cấp tỉnh

    Hồ sơ đăng ký chủ trương đầu tư của doanh nghiệp gồm:

    - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

    + Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu

    + Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;

    - Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

    - Bản sao một trong các tài liệu sau:

    + Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;

    + Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

    + Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;

    + Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;

    + Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

    - Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

    - Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao





    - Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

    * Chú ý: Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì không cần thực hiện những điều này. Thời gian cơ quan đăng ký đầu tư giải quyết từ 35-40 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

    Thứ hai, Nhà đầu tư nước ngoài cần xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài trong các trường hợp sau:

    - Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

    - Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:

    + Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

    + Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

    + Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.

    Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:

    - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

    + Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.

    + Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;

    - Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

    - Bản sao một trong các tài liệu sau:

    + Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.





    Thứ ba, thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài sau khi có giấy đăng ký đầu tư: Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp, cụ thể:

    * Đối với doanh nghiệp Trách nhiệm hữu hạn

    - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    - Điều lệ công ty.

    - Danh sách thành viên.

    - Bản sao các giấy tờ sau đây:

    + Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

    + Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức

    + Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

    * Đối với doanh nghiệp Cổ phần

    - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    - Điều lệ công ty.

    - Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có)

    - Bản sao các giấy tờ sau đây:

    + Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

    + Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức

    + Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

    Thứ tư, bố cáo thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài: Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

    Nội dung công bố bao gồm các thông tin sau đây:

    - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    - Ngành, nghề kinh doanh;

    - Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

    Như vậy, việc thành lập công ty 100 vốn nước ngoài thủ tục khá phức tạp và mất nhiều thời gian. Nếu như bạn chưa có kinh nghiệm trong những vấn đề trên thì sẽ rất khó khăn khi thành lập doanh nghiệp. Hãy nhấc máy lên gọi điện đến tổng đài tư vấn miễn phí 098.1214.789 để được hỗ trợ. Tư vấn luật doanh nghiệp sẽ cung cấp cho bạn một dịch vụ pháp lý nhanh gọn và hợp lý nhất
     

Chia sẻ trang này